Bài 11: Cách sử dụng câu lệnh điều khiển Switch…Case trong PHP

Trong bài học này, bạn sẽ tìm hiểu cách sử dụng câu lệnh Swicth…Case để kiểm tra hoặc đánh giá một biểu thức với các giá trị khác nhau trong PHP.

Trong bài học này, bạn sẽ tìm hiểu cách sử dụng câu lệnh Swicth…Case để kiểm tra hoặc đánh giá một biểu thức với các giá trị khác nhau trong PHP.

Sự khác nhau của If…Else và Switch…Case trong PHP

Câu lệnh Switch..Case là một thay thế cho câu lệnh if-elseif-else, nó gần như tương tự nhau.

Câu lệnh Switch…Case kiểm tra một biến đối với một loạt các giá trị cho đến khi tìm thấy khớp, và sau đó thực thi khối mã tương ứng với khớp đó.

switch(n){
    case label1:
        // Code thực thi nếu n=label1
        break;
    case label2:
        // Code thực thi nếu if n=label2
        break;
    ...
    default:
        // Code thực thi nếu n không thuộc tình huống nào đưa ra.
}

Hãy thử xem ví dụ bên dưới, hiển thị một thông báo khác nhau cho mỗi ngày:

<?php
$today = date("D");
switch($today){
    case "Mon":
        echo "Hôm nay là Thứ Hai. Lau dọn Nhà đi.";
        break;
    case "Tue":
        echo "Hôm nay là thứ Ba. Hãy đi siêu thị mua đồ ăn.";
        break;
    case "Wed":
        echo "Hôm nay là thứ Tư. Đi ngủ sớm.";
        break;
    case "Thu":
        echo "Hôm nay là thứ Năm. Rửa xe đi nhé.";
        break;
    case "Fri":
        echo "Hôm nay là thứ Sáu. Nấu một bữa ngon nào!.";
        break;
    case "Sat":
        echo "Hôm nay là thứ Bảy. Hãy xem một bộ phim.";
        break;
    case "Sun":
        echo "Hôm nay là Chủ Nhật. Ra ngoài đi dạo đi.";
        break;
    default:
        echo "Không có thông báo nào cho bạn";
        break;
}
?>

Câu lệnh switch…case khác với câu lệnh if…elseif…else như thế này:

Câu lệnh switch thực thi từng dòng (tức là thực thi từng câu lệnh một) và một khi PHP tìm thấy một câu lệnh tình huống đánh giá là đúng, nó không chỉ thực thi code tương ứng với câu lệnh tình huống đó, mà còn thực thi tất cả các câu lệnh tình huống tiếp theo cho đến hết.

Để ngăn chặn điều này, thêm một câu lệnh break vào cuối mỗi khối trường hợp. Câu lệnh break bảo PHP thoát ra khỏi khối câu lệnh switch…case sau khi nó thực thi đoạn mã có điều kiện đúng đầu tiên.

Bài 10: Cách sử dụng câu lệnh điều kiện IF, Else, Elseif trong Lập trình PHP

Trong bài học này chúng ta sẽ học cách sử dụng câu lệnh điều kiện if, if…else, if…elseif…else (Conditional Statements) để thực hiện các hành động trong lập trình nói chung và Lập trình PHP nói riêng.

Trong bài học này chúng ta sẽ học cách sử dụng câu lệnh điều kiện if, if…else, if…elseif…else (Conditional Statements) để thực hiện các hành động trong lập trình nói chung và Lập trình PHP nói riêng.

Các loại câu lệnh điều kiện trong lập trình PHP

Giống như hầu hết các ngôn ngữ lập trình, PHP cũng cho phép bạn viết mã thực hiện các hành động khác nhau dựa trên kết quả của một điều kiện kiểm tra logic hoặc so sánh trong thời gian chạy.

Điều này có nghĩa là: Bạn có thể tạo các điều kiện kiểm tra dưới dạng biểu thức đánh giá là True (Đúng) hoặc False (Sai) và dựa trên các kết quả này, bạn có thể thực hiện một số hành động nhất định nào đó.

Ví dụ: Nếu giá trị của a lớn hơn giá trị của b thì thực hiện a – b. Nếu không thì thực hiện a + b.

Một số câu lệnh điều kiện bạn có thể sử dụng:

  • Câu lệnh if
  • Câu lệnh if…else
  • Câu lệnh if…elseif…else
  • Câu lệnh switch…case

Chúng ta sẽ tìm hiểu cách sử dụng các câu lệnh điều kiện này trong những phần dưới đây:

1. Cách sử dụng câu lệnh điều kiện if trong PHP

Câu lệnh if được sử dụng để thực thi một khối mã chỉ khi điều kiện được chỉ định đánh giá là True.

Đây là câu lệnh điều kiện đơn giản nhất của PHP và có thể được viết như sau:

if(điều kiện){
    // Code thực thi ở đây
}

VD: Xuất ra lời chúc “Chúc cuối tuần vui vẻ!” nếu ngày hôm nay là thứ 6:

<?php
$d = date("D");
if($d == "Fri"){
    echo "Chúc cuối tuần vui vẻ!";
}
?>

2. Cách sử dụng câu lệnh điều kiện if…else trong PHP

Bạn có thể ra quyết định tốt hơn bằng cách cung cấp lựa chọn thay thế nếu điều kiện bị sai.

Câu lệnh if … else sẽ cho phép bạn thực thi một khối mã nếu:

  • Điều kiện được chỉ định được ước tính là True
  • Thực hiện một khối mã khác nếu điều kiện đó được ước tính là False.

Câu lệnh if else có thể được viết, như thế này:

if(điều kiện){
    // Code thực thi nếu điều kiện đúng
} else{
    // Code thực thi nếu điều kiện sai
}

Ví dụ sau sẽ xuất ra ‘Chúc cuối tuần vui vẻ!’ nếu ngày hôm nay là thứ 6, nếu không nó sẽ xuất ra ‘Chúc một ngày tốt lành!’

<?php
$d = date("D");
if($d == "Fri"){
    echo "Chúc cuối tuần vui vẻ!";
} else{
    echo "Chúc một ngày tốt lành!";
}
?>

3. Cách sử dụng câu lệnh if…elseif…else trong PHP

Câu lệnh if…elseif…else là một câu lệnh đặc biệt được sử dụng để kết hợp nhiều câu lệnh if … khác nhau.

if(điều kiện 1){
    // Code thực thi nếu điều kiện 1 True
} elseif(điều kiện 2){
    // Code thực thi nếu điều kiện 1 False và điều kiện 2 True
} else{
    // Code thực thi nếu cả điều kiện 1 và điề kiện 2 đều sai
}

Ví dụ sau sẽ xuất ra:

  • ‘Chúc cuối tuần vui vẻ!’ nếu ngày hiện tại là thứ Sáu
  • ‘Chúc chủ nhật vui vẻ!’ nếu ngày hiện tại là Chủ nhật
  • Nếu không nó sẽ xuất ra ‘Chúc một ngày tốt lành!’
<?php
$d = date("D");
if($d == "Fri"){
    echo "Chúc cuối tuần vui vẻ!";
} elseif($d == "Sun"){
    echo "Chúc chủ nhật vui vẻ!";
} else{
    echo "Chúc một ngày tốt lành!";
}
?>

Ok. vậy là bạn đã biết 3 loại câu lệnh có điều kiện trong PHP. Phần Switch…case thì chúng ta sẽ học trong bài với. Hôm nay như vậy là đủ rồi.

BONUS: Toán tử Terary

Toán tử ternary cung cấp một cách viết nhanh, ngắn gọn hơn của câu lệnh if…else.

Toán tử ternary được biểu thị bằng ký hiệu dấu hỏi “?” Và 3 toán hạng sau nó:

  • 1 biểu thức điều kiện
  • 1 kết quả nếu biểu thức điều kiện True
  • 1 kết quả nếu biểu thức điều kiện False

Để hiểu cách thức hoạt động của toán tử này, hãy xem xét các ví dụ sau:

<?php
if($age < 18){
    echo 'Còn được bố mẹ nuôi'; // Tuổi vẫn còn nhỏ hơn 18
} else{
    echo 'Tự làm mà kiếm ăn'; // Tuổi đã bằng hoặc lớn hơn 18. Tự kiếm ăn đi
}
?>

Nếu chúng ta sử dụng toán tử ternary, đoạn mã tương tự có thể được viết theo cách gọn hơn.

<?php echo ($age < 18) ? 'Còn được bố mẹ nuôi' : 'Tự làm mà kiếm ăn đi'; ?>

Toán tử ternary trong ví dụ trên:

  • Nếu $age nhỏ hơn 18 thì: Chọn giá trị ở bên trái dấu hai chấm
  • Nếu $age lớn hơn hoặc bằng 18 thì: Chọn giá trị ở bên phải dấu hai chấm

Viết bằng toán tử Ternary thì có thể khó đọc nhưng nếu cần tối ưu code thì cách viết này hiệu quả hơn. Còn bạn mới bắt đầu thì cứ viết hẳn ra để còn dễ đọc lại code.

BONUS: Toán tử hợp nhất trong PHP 7

PHP 7 giới thiệu một toán tử Null Coalescing (??).

Bạn có thể sử dụng như một viết ngắn gọn nếu bạn cần sử dụng một toán tử ternary kết hợp với hàm (function) isset().

Để hiểu rõ điều này theo cách tốt hơn hãy xem xét dòng mã sau đây.

Nó lấy giá trị của $_GET [‘name’]. Còn nếu nó không tồn tại hoặc NULL, nó sẽ trả về ‘
anonymous’.

<?php
$name = isset($_GET['name']) ? $_GET['name'] : 'anonymous';
?>

Thay vì như vậy. Để tối ưu code. Chúng ta có thể sử dụng toán tử Null Coalescing “??” như sau:

<?php
$name = $_GET['name'] ?? 'anonymous';
?>

Như bạn có thể thấy cú pháp sau này nhỏ gọn hơn và dễ viết hơn. Và cũng tối ưu hơn.

Thay vì phải kiểm tra điều kiện tồn tại hay không thì chúng ta thực hiện việc lấy luôn giá trị. Nếu nó không tồn tại hoặc NULL thì trả về “anonymous”. Thế thôi.

Tổng kết

Như vậy là bạn đã biết cách sử dụng toán tử if, if…else, if…elseif…else trong lập trình PHP.

Bạn cũng biết cách viết ngắn gọn câu lệnh điều kiện bằng cách sử dụng toán tử Ternary “?” và toán tử Null Coalescing “??” trong PHP.

Bài tới chúng ta sẽ tìm hiểu sâu về câu lệnh Switch…case.

Bài 9: Cách sử dụng Toán tử (Operator) trong PHP

Trong bài học PHP này, bạn sẽ học sử dụng 8 loại toán tử để hoàn thành các công việc trong PHP.

Trong bài học PHP này, bạn sẽ học sử dụng 8 loại toán tử để hoàn thành các công việc trong PHP.

Toán tử trong PHP
Toán tử trong PHP

Toán tử trong PHP là gì?

Các toán tử là các ký hiệu báo cho bộ xử lý PHP (PHP Processor) thực hiện các hành động nhất định.

Ví dụ: Ký hiệu cộng (+) là toán tử yêu cầu PHP cộng hai biến hoặc giá trị, trong khi ký hiệu lớn hơn (>) là toán tử báo cho PHP so sánh hai giá trị.

1. Toán tử số học (Arithmetic Operator) trong PHP

Các toán tử số học được sử dụng để thực hiện các phép toán số học phổ biến, chẳng hạn như cộng, trừ, nhân, chia v.v …

Đây là danh sách đầy đủ các toán tử số học của PHP:

Toán tửCách gọi tênVí dụKết quả
+Addition$x + $yTổng của $x và $y
-Subtraction$x - $yHiệu của $x và $y.
*Multiplication$x * $yTích của $x và $y.
/Division$x / $yThương của $x và $y
%Modulus$x % $ySố dư của phép chia $x cho $y

Ví dụ sau đây sẽ cho bạn thấy cách các toán tử số học này làm việc:

<?php
$x = 10;
$y = 4;
echo($x + $y); // Kết quả là: 14
echo($x - $y); // Kết quả là: 6
echo($x * $y); // Kết quả là: 40
echo($x / $y); // Kết quả là: 2.5
echo($x % $y); // Kết quả là: 2
?>

2. Toán tử gán (Assignment Operator) trong PHP

Các toán tử gán được sử dụng để gán giá trị cho các biến.:

Toán tửCách gọi tênVí dụTương tự như
=Assign$x = $y$x = $y
+=Add and assign$x += $y$x = $x + $y
-=Subtract and assign$x -= $y$x = $x - $y
*=Multiply and assign$x *= $y$x = $x * $y
/=Divide and assign quotient$x /= $y$x = $x / $y
%=Divide and assign modulus$x %= $y$x = $x % $y

Ví dụ sau đây sẽ cho bạn thấy các toán tử gán này đang hoạt động:

<?php
$x = 10;
echo $x; // Kết quả: 10
 
$x = 20;
$x += 30;
echo $x; // Kết quả: 50
 
$x = 50;
$x -= 20;
echo $x; // Kết quả: 30
 
$x = 5;
$x *= 25;
echo $x; // Kết quả: 125
 
$x = 50;
$x /= 10;
echo $x; // Kết quả: 5
 
$x = 100;
$x %= 15;
echo $x; // Kết quả: 10
?>

3. Toán tử so sánh (Comparison Operator) trong PHP

Các toán tử so sánh được sử dụng để so sánh hai giá trị theo kiểu ĐÚNG hoặc SAI (Kiểu Boolean)

Toán tửCách gọi tênVí dụKết quả
==Equal$x == $yTrue nếu $x bằng $y
===Identical$x === $yTrue nếu $x bằng $y, và cùng kiểu dữ liệu
!=Not equal$x != $yTrue nếu $x không bằng $y
<>Not equal$x <> $yTrue if $x không phải $y
!==Not identical$x !== $yTrue nếu $x không bằng $y, và khác cả kiểu dữ liệu
<Less than$x < $yTrue nếu $x nhỏ hơn $y
>Greater than$x > $yTrue nếu $x lớn hơn $y
>=Greater than or equal to$x >= $yTrue nếu $x lớn hơn hoặc bằng $y
<=Less than or equal to$x <= $yTrue nếu $x nhỏ hơn hoặc bằng $y

Ví dụ sau đây sẽ cho bạn thấy các toán tử so sánh này đang hoạt động:

<?php
$x = 25;
$y = 35;
$z = "25";
// Trả về kết quả và kiểu dữ liệu
var_dump($x == $z);  // Kết quả: boolean true
var_dump($x === $z); // Kết quả: boolean false
var_dump($x != $y);  // Kết quả: boolean true
var_dump($x !== $z); // Kết quả: boolean true
var_dump($x < $y);   // Kết quả: boolean true
var_dump($x > $y);   // Kết quả: boolean false
var_dump($x <= $y);  // Kết quả: boolean true
var_dump($x >= $y);  // Kết quả: boolean false
?>

4. Các toán tử tăng và giảm trong PHP

Các toán tử tăng (++) / giảm (–) được sử dụng để tăng / giảm giá trị của một biến.

Toán tửTên gọiCách hoạt động
++$xPre-incrementTăng $x thêm 1, sau đó trả về $x
$x++Post-incrementTrả về $x, sau đó mới tăng $x thêm 1
--$xPre-decrementGiảm $x đi 1, sau đó trả về $x
$x--Post-decrementTrả về $x, sau đó giảm $x đi 1

Ví dụ sau đây sẽ cho bạn thấy các toán tử tăng và giảm này đang hoạt động:

<?php
$x = 10;
echo ++$x; // Outputs: 11
echo $x;   // Outputs: 11
 
$x = 10;
echo $x++; // Outputs: 10
// Vì trả về kết quả rồi mới tăng $x lên 1 nên:
echo $x;   // Outputs: 11
 
$x = 10;
echo --$x; // Outputs: 9
echo $x;   // Outputs: 9
 
$x = 10;
echo $x--; // Outputs: 10
// Vì trả về kết quả rồi mới giảm $x đi 1 nên:
echo $x;   // Outputs: 9
?>

5. Toán tử Logic (Logical Operator) trong PHP

Các toán tử logic thường được sử dụng kết hợp trong các câu lệnh có điều kiện.

Toán tửTênVí dụKết quả
andAnd$x and $yTrue nếu cả $x và $y đúng
orOr$x or $yTrue nếu chỉ cần $x hoặc $y đúng
xorXor$x xor $yTrue nếu $x hoặc $y đúng, Nhưng không phải cả 2
&&And$x && $yTrue nếu $x và $y đều đúng
||Or$x || $yTrue nếu chỉ cần $x hoặc $y đúng
!Not!$xTrue nếu $x không đúng

Ví dụ sau đây sẽ cho bạn thấy các toán tử logic này hoạt động như thế nào:

<?php
$year = 2014;
// Năm nhuận chi hết cho 400 hoặc 4 nhưng không chia hết cho 100
if(($year % 400 == 0) || (($year % 100 != 0) && ($year % 4 == 0))){
    echo "$year là năm nhuận.";
} else{
    echo "$year không phải năm nhuận.";
}
?>

6. Toán tử chuỗi (String Operator) PHP

Có hai toán tử được thiết kế riêng dành cho chuỗi trong PHP.

Toán tửMô tảVí dụKết quả
.Nối chuỗi$strN . $str2Nối $str1 và $str2
.=Concatenation assignment$str1 .= $str2Ghép $str2 vào $str1

Ví dụ sau đây sẽ cho bạn thấy các toán tử chuỗi này hoạt động như thế nào:

<?php
$x = "Hello";
$y = " World!";
echo $x . $y; // Kết quả: Hello World!
 
$x .= $y;
echo $x; // Outputs: Hello World!
?>

Chính xác là toán tử .= sẽ ghép $x và $y sau đó lại gán chuỗi vừa ghép xong cho chuỗi $x.

7. Toán tử mảng (Array Operator) PHP

Các toán tử mảng được sử dụng để so sánh các mảng:

Toán tửTênVí dụKết quả
+Union$x + $yHợp nhất $x và $y tạo thành mảng mới
==Equality$x == $y
True nếu $xvà $y có cùng cặp key và value
===Identity$x === $yTrue nếu $x và $y giống key/value theo một thứ tự và cùng kiểu dữ liệu
!=Inequality$x != $yTrue nếu $x không bằng $y
<>Inequality$x <> $yTrue nếu $x không bằng $y
!==Non-identity$x !== $yTrue nếu $x không giống với $y

Ví dụ sau đây sẽ cho bạn thấy cách các toán tử mảng này hoạt động như thế nào:

<?php
$x = array("a" => "Red", "b" => "Green", "c" => "Blue");
$y = array("u" => "Yellow", "v" => "Orange", "w" => "Pink");
$z = $x + $y; // Hợp nhất $x và $y
var_dump($z);
var_dump($x == $y);   // Kết quả: boolean false
var_dump($x === $y);  // Kết quả: boolean false
var_dump($x != $y);   // Kết quả: boolean true
var_dump($x <> $y);   // Kết quả: boolean true
var_dump($x !== $y);  // Kết quả: boolean true
?>

8. ĐẶC BIỆT: Spaceship Operator trong phiên bản PHP 7

PHP 7 giới thiệu một Toán tử Spaceship mới (<=>) có thể được sử dụng để so sánh hai biểu thức. Nó còn được gọi là toán tử so sánh kết hợp.

Toán tử Spaceship trả về giá trị:

  • 0 nếu cả hai toán hạng đều bằng nhau
  • 1 nếu bên trái lớn hơn và
  • -1 nếu bên phải lớn hơn

Về cơ bản, Toán tử Spaceship cung cấp so sánh ba chiều như trong bảng sau:

Toán tử<=> Tương đương
$x < $y($x <=> $y) === -1
$x <= $y($x <=> $y) === -1 || ($x <=> $y) === 0
$x == $y($x <=> $y) === 0
$x != $y($x <=> $y) !== 0
$x >= $y($x <=> $y) === 1 || ($x <=> $y) === 0
$x > $y($x <=> $y) === 1

Ví dụ sau đây sẽ cho bạn thấy cách sử dụng toán tử Spaceship:

<?php
// Comparing Integers 
echo 1 <=> 1; // Kết quả: 0
echo 1 <=> 2; // Kết quả: -1
echo 2 <=> 1; // Kết quả: 1
 
// Comparing Floats
echo 1.5 <=> 1.5; // Kết quả: 0
echo 1.5 <=> 2.5; // Kết quả: -1
echo 2.5 <=> 1.5; // Kết quả: 1
 
// Comparing Strings
echo "x" <=> "x"; // Kết quả: 0
echo "x" <=> "y"; // Kết quả: -1
echo "y" <=> "x"; // Kết quả: 1
?>

Như bạn thấy. Nếu sử dụng toán tử thông thường thì chỉ trả về True hoặc False. Nhưng khi cần để thực hiện tiếp một công việc đặc thù nào đó thì toán tử Spaceship sẽ nhanh hơn.

Tổng kết

Như vậy là chúng ta đã tìm hiểu về 8 loại Toán tử trong PHP. Hãy ghi nhớ hoặc Bookmark lại để khi nào cần dùng thì lôi ra sử dụng nhé.

Bài 8: Thao tác với String trong PHP

Ở bài học này, hãy cùng mình học cách lưu trữ và thao tác với chuỗi trong PHP

Ở bài học này, hãy cùng mình học cách lưu trữ và thao tác với chuỗi (string) trong PHP.

Cách thao tác với chuỗi trong PHP
Cách thao tác với chuỗi trong PHP

1. Chuỗi trong PHP là gì?

Chuỗi là một chuỗi các chữ cái (Text), số (number), ký tự đặc biệt (special characters) và giá trị số học hoặc kết hợp tất cả.

Cách đơn giản nhất để tạo một chuỗi là đặt chuỗi ký tự trong các dấu ngoặc đơn (‘ ‘), như sau:

$my_string = 'Hello World';

Bạn cũng có thể sử dụng dấu ngoặc kép (” “). Tuy nhiên, dấu ngoặc kép và dấu ngoặc kép hoạt động theo nhiều cách khác nhau.

Chuỗi được đặt trong dấu ngoặc đơn được xử lý gần như theo nghĩa đen, trong khi các chuỗi được phân cách bằng dấu ngoặc kép thay thế các biến bằng biểu diễn chuỗi của chúng các giá trị cũng như đặc biệt diễn giải các chuỗi thoát nhất định.

Một số ký tự đặc biệt sử dụng để sử dụng trong dấu nháy đơn, nháy đôi:

  • \n được sử dụng để xuống dòng mới
  • \r được sử dụng để thay thế return
  • \t được sử dụng để thay thế tab
  • \$ được thay thế bằng chính ký hiệu đô la $
  • \” được sử dụng để thay thế ký tự nháy kép “
  • \’ được sử dụng để thay thế ký tự nháy đơn ‘
  • \\ được sử dụng để thay thế ký tự \

Dưới đây là một ví dụ để làm rõ sự khác biệt giữa các chuỗi trích dẫn đơn và kép:

<?php
$my_str = 'World';
echo "Hello, $my_str!<br>";      // Hiển thị: Hello World!
echo 'Hello, $my_str!<br>';      // Hiển thị: Hello, $my_str!
 
echo '<pre>Hello\tWorld!</pre>'; // Hiển thị: Hello\tWorld!
echo "<pre>Hello\tWorld!</pre>"; // Hiển thị: Hello   World!
echo 'I\'ll be back';            // Hiển thị: I'll be back
?>

Các bạn có thể thấy sự khác biệt trong dấu nháy đơn là nó sẽ gần như hiển thị ký tự theo nghĩa đen. Còn nháy đôi thì sẽ biên dịch trong một số trường hợp.

2. Thao tác với chuỗi trong PHP

PHP cung cấp nhiều built-in functions (hàm dựng sẵn) để thao tác các chuỗi cũng như tính toán độ dài của chuỗi, tìm chuỗi con hoặc ký tự, thay thế một phần của chuỗi bằng các ký tự khác nhau, tách chuỗi và nhiều chuỗi khác.

Dưới đây là ví dụ về một số chức năng này:

2.1. Tính độ dài của chuỗi

Hàm strlen() được sử dụng để tính số lượng ký tự bên trong một chuỗi. Nó csẽ tính cả dấu cách:

<?php
$my_str = 'Chào mừng đến với PHPDev';
 
// Outputs: 24
echo strlen($my_str);
?>

2.2. Đếm số lượng từ trong một chuỗi với hàm str_word_count

Chúng ta sử dụng hàm str_word_count() đếm số lượng từ trong chuỗi:

<?php
$my_str = 'Đây là một chuỗi. Hãy đếm số từ thử xem';
 
// Outputs: 10
echo str_word_count($my_str);
?>

2.3. Thay thế văn bản trong chuỗi trong PHP

Hàm str_replace() thay thế tất cả các ký tự mà bạn muốn thay thế trong chuỗi:

<?php
$my_str = 'Đây là một chuỗi. Hãy thay thế vài từ trong chuỗi này xem.';
 
// Hiển thị chuỗi sau khi đã thay thế xong
echo str_replace("chuỗi", "câu", $my_str);
?>

Kết quả nhận được sẽ là:

Đây là một câu. Hãy thay thế vài từ trong câu này xem.

Bạn có thể truyền đối số cho hàm str_numplace() để biết số lần thay thế chuỗi đã được thực hiện, như thế này:

<?php
$my_str = 'Đây là một chuỗi. Hãy thay thế vài từ trong chuỗi này xem.';
 
// Hiển thị chuỗi sau khi đã thay thế xong
echo str_replace("chuỗi", "câu", $my_str, $count);

// Hiển thị số lần đã thay thế
echo "Đã thay thế từ \'chuỗi\' bằng \'câu\' $count lần.";
?>

Kết quả nhận được sẽ là:

Đây là một câu. Hãy thay thế vài từ trong câu này xem.
Đã thay thế từ 'chuỗi' bằng 'câu' 2 lần.

2.4. Đảo ngược chuỗi (Reversing String) trong PHP

Hàm strrev() sẽ đảo ngược một chuỗi:

<?php
$my_str = 'Dao Nguoc Chuoi.';
 
// Display reversed string
echo strrev($my_str);
?>

Kết quả nhận được sẽ là:

.iouhC cougN oaD

3. Tổng kết

Như vậy, qua bài này bạn đã biết về tính độ dài của chuỗi, đếm số lượng từ, thay thế trong chuỗi và đảo ngược chuỗi trong PHP.

Còn rất nhiều hàm đã được dựng sẵn để thao tác với chuỗi. Bạn có thể xem tại link bên dưới đây:

http://php.net/manual/en/ref.strings.php

Bài 7: Kiểu dữ liệu (Data type) trong PHP

Trong hướng dẫn này, bạn sẽ tìm hiểu về các kiểu dữ liệu có sẵn trong PHP như Int, String, Float, Number, Double, Boolean, Array, Object…

Trong hướng dẫn này, bạn sẽ tìm hiểu về các kiểu dữ liệu có sẵn trong PHP như Int, String, Float, Number, Double, Boolean, Array, Object…

Các kiểu dữ liệu trong PHP
Các kiểu dữ liệu trong PHP

Các giá trị được gán cho một biến PHP có thể có các loại dữ liệu khác nhau bao gồm các kiểu chuỗi (string) và số (number) đơn giản đến các loại dữ liệu phức tạp hơn như mảng (array) và đối tượng (object)

1. PHP Integers (Dữ liệu kiểu Số nguyên)

Integers là số nguyên, không có dấu thập phân (…, -2, -1, 0, 1, 2, …). Các số nguyên có thể được chỉ định theo số thập phân (base 10), thập lục phân (base 16 – có tiền tố là 0x) hoặc số bát phân (base 8 – có tiền tố 0), tùy chọn đứng trước một dấu ( – hoặc +).

<?php
$a = 123; // decimal number
var_dump($a);
echo "<br>";
 
$b = -123; // a negative number
var_dump($b);
echo "<br>";
 
$c = 0x1A; // hexadecimal number
var_dump($c);
echo "<br>";
 
$d = 0123; // octal number
var_dump($d);
?>

Note: Kể từ PHP 5.4 trở lên, bạn cũng có thể chỉ định các số nguyên trong ký hiệu nhị phân (base 2). Để sử dụng ký hiệu nhị phân đứng trước số có 0b (ví dụ: $ var = 0b11111111;).

2. PHP String (Dữ liệu kiểu Chuỗi)

String là chuỗi các ký tự, trong đó mỗi ký tự giống như một byte.

Một chuỗi có thể chứa các chữ cái, số và ký tự đặc biệt và nó có thể lớn tới 2GB (tối đa 2147483647 byte).

Cách đơn giản nhất để chỉ định một chuỗi là đặt nó trong các dấu ngoặc đơn (ví dụ: ‘Hello world!’), Tuy nhiên, bạn cũng có thể sử dụng dấu ngoặc kép (”
Hello world”).

<?php
$a = 'Hello world!';
echo $a;
echo "<br>";
 
$b = "Hello world!";
echo $b;
echo "<br>";
 
$c = 'Stay here, I\'ll be back.';
echo $c;
?>

Bạn sẽ được học nhiều hơn về String trong series tự học PHP này trong các bài sau.

3. Kiểu Float hoặc Double

Các số có dấu phẩy động (còn được gọi là “floats”, “double” hoặc “real numbers”) là các số thập phân hoặc phân số, như được minh họa trong ví dụ dưới đây.

<?php
$a = 1.234;
var_dump($a);
echo "<br>";
 
$b = 10.2e3;
var_dump($b);
echo "<br>";
 
$c = 4E-10;
var_dump($c);
?>

4. Dữ liệu kiểu Boolean

Booleans giống như một công tắc, nó chỉ có hai giá trị có thể là 1 (true) hoặc 0 (false).

<?php
// Gán giá trị TRUE cho biến
$show_error = true;
var_dump($show_error);
?>

5. Dữ liệu kiểu Mảng (Array) trong PHP

Một mảng là một biến có thể chứa nhiều hơn một giá trị tại một thời điểm. Mảng rất hữu ích khi tổng hợp một loạt các mục liên quan lại với nhau, ví dụ như một tập hợp các tên quốc gia hoặc thành phố.

Một mảng được định nghĩa chính thức là một tập hợp các giá trị dữ liệu được lập chỉ mục. Mỗi chỉ mục (còn được gọi là key) của một mảng là duy nhất và tham chiếu một giá trị tương ứng.

<?php
$colors = array("Red", "Green", "Blue");
var_dump($colors);
echo "<br>";
 
$color_codes = array(
    "Red" => "#ff0000",
    "Green" => "#00ff00",
    "Blue" => "#0000ff"
);
var_dump($color_codes);
?>

Bạn sẽ học nhiều hơn về array trong các bài học tiếp theo. Bài này mình chỉ giới thiệu thôi.

6. Dữ liệu kiểu đối tượng (Object) trong PHP

Đối tượng là một kiểu dữ liệu không chỉ cho phép lưu trữ dữ liệu mà còn thông tin về cách xử lý dữ liệu đó.

Một đối tượng là một thể hiện cụ thể của một class dùng làm mẫu cho các đối tượng. Các đối tượng được tạo dựa trên mẫu này thông qua từ khóa new

Mọi đối tượng đều có các thuộc tính (properties) và phương thức (method) tương ứng với các thuộc tính của class cha của nó.

Mỗi đối tượng đối tượng là hoàn toàn độc lập, với các thuộc tính và phương thức riêng của nó và do đó có thể được thao tác độc lập với các đối tượng khác cùng class.

Đây là một ví dụ đơn giản về định nghĩa class theo sau là việc tạo đối tượng.

<?php
// Class definition
class greeting{
    // properties
    public $str = "Hello World!";
    
    // methods
    function show_greeting(){
        return $this->str;
    }
}
 
// Create object from class
$message = new greeting;
var_dump($message);
?>

TIP: Các phần tử dữ liệu được lưu trữ trong một đối tượng được gọi là các thuộc tính và thông tin hoặc mã mô tả cách xử lý dữ liệu được gọi là các phương thức của đối tượng.

7. Dữ liệu kiểu NULL trong PHP

Giá trị NULL đặc biệt được sử dụng để biểu diễn các biến rỗng trong PHP. Một biến kiểu NULL là một biến không có dữ liệu. NULL là giá trị duy nhất có thể có của kiểu null.

<?php
$a = NULL;
var_dump($a);
echo "<br>";
 
$b = "Hello World!";
$b = NULL;
var_dump($b);
?>

Hơi khó hiểu phải không? :D. Đừng có cố hiểu bây giờ. Bạn cứ biết là có dữ liệu kiểu Null là được rồi.

8. PHP Resources

Resource là một biến đặc biệt, giữ tham chiếu đến tài nguyên bên ngoài.

Các biến Resource thường giữ các trình xử lý đặc biệt để mở các tệp và kết nối cơ sở dữ liệu.

<?php
// Open a file for reading
$handle = fopen("note.txt", "r");
var_dump($handle);
echo "<br>";
 
// Connect to MySQL database server with default setting
$link = mysql_connect("localhost", "root", "");
var_dump($link);
?>

9. Tổng kết

Như vậy là qua bài này mình đã giới thiệu về 8 kiểu dữ liệu trong PHP. Qua các bài tiếp theo bạn sẽ hiểu rõ hơn khi bắt đầu sử dụng chúng.

Bài 6: Echo và Print trong PHP

Trong bài học này, bạn sẽ học cách sử dụng các câu lệnh echo và print trong PHP để hiển thị dữ liệu trong trình duyệt web.

Trong bài học này, bạn sẽ học cách sử dụng các câu lệnh echo print trong PHP để hiển thị dữ liệu trong trình duyệt web.

Echo và Print trong PHP
Echo và Print trong PHP

1. Câu lệnh Echo

Câu lệnh echo có thể xuất ra một hoặc nhiều chuỗi.

Nói chung, câu lệnh echo có thể hiển thị bất cứ thứ gì có thể được hiển thị cho trình duyệt, chẳng hạn như chuỗi, số, giá trị biến, kết quả của biểu thức, v.v.

Vì echo là cấu trúc ngôn ngữ không thực sự là một hàm (như câu lệnh if), nên bạn có thể sử dụng nó mà không cần dấu ngoặc đơn, ví dụ:

echo Hoặc echo()

Tuy nhiên, nếu bạn muốn truyền nhiều hơn một tham số cho echo, các tham số không được đặt trong dấu ngoặc đơn.

Hiển thị chuỗi ký tự bằng câu lệnh Echo

<?php
// Hiển thị chuỗi ký tự
echo "Hello World!";
?>

Đầu ra của đoạn mã PHP ở trên sẽ trông giống như thế này:

Hello World!

Hiển thị code HTML bằng câu lệnh Echo

Ví dụ sau sẽ chỉ cho bạn cách hiển thị code HTML bằng cách sử dụng câu lệnh echo:

<?php
// Hiển thị code HTML
echo "<h4>Đây là một tiêu đề.</h4>";
echo "<h4 style='color: red;'>Đây cũng là một tiêu đề nhưng màu đỏ.</h4>";
?>

Đầu ra của đoạn mã PHP ở trên sẽ trông giống như thế này:

Đây là một tiêu đề

Đây cũng là một tiêu đề nhưng màu đỏ

Hiển thị Biến bằng echo

Ví dụ sau sẽ cho bạn thấy cách hiển thị biến bằng cách sử dụng câu lệnh echo:

<?php
// Định nghĩa các biến
$txt = "Hello World!";
$num = 123456789;
$colors = array("Red", "Green", "Blue");
 
// Hiển thị các biến
echo $txt;
echo "<br>";
echo $num;
echo "<br>";
echo $colors[0];
?>

Đầu ra của đoạn mã PHP ở trên sẽ trông giống như thế này:

Hello World! 
123456789 
Red

2. Câu lệnh Print trong PHP

Bạn cũng có thể sử dụng câu lệnh print (thay thế cho tiếng echo) để hiển thị đầu ra cho trình duyệt.

Giống như tiếng echo, câu lệnh print cũng là một cấu trúc ngôn ngữ không phải là một function thực sự. Vì vậy, bạn cũng có thể sử dụng nó mà không cần dấu ngoặc đơn như:

print hoặc print()

Cả câu lệnh echo print đều hoạt động chính xác theo cùng một cách ngoại trừ câu lệnh print chỉ có thể xuất ra một chuỗi và luôn trả về 1.

Đó là lý do tại sao câu lệnh echo nhanh hơn so với câu lệnh print vì nó không trả về bất kỳ giá trị nào.

Hiển thị chuỗi ký tự bằng Print

Ví dụ sau đây sẽ cho bạn thấy cách hiển thị một chuỗi ký tự với câu lệnh print:

<?php
// Hiển thị chuỗi ký tự
print "Hello World!";
?>

Đầu ra của đoạn mã PHP ở trên sẽ trông giống như thế này:

Hello World!

Hiển thị code HTML bằng Print

Ví dụ sau đây sẽ cho bạn thấy cách hiển thị code HTML với câu lệnh print:

<?php
// Hiển thị code HTML
print "<h4>Đây là một tiêu đề.</h4>";
print "<h4 style='color: red;'>Đây cũng là một tiêu đề nhưng màu đỏ.</h4>";
?>

Đầu ra của đoạn mã PHP ở trên sẽ trông giống như thế này:

Đây là một tiêu đề

Đây cũng là một tiêu đề nhưng màu đỏ

Hiển thị Biến bằng Print

Ví dụ sau đây sẽ cho bạn thấy cách hiển thị biến với câu lệnh print:

<?php
// Defining variables
$txt = "Hello World!";
$num = 123456789;
$colors = array("Red", "Green", "Blue");
 
// Displaying variables
print $txt;
print "<br>";
print $num;
print "<br>";
print $colors[0];
?>

Đầu ra của mã PHP ở trên sẽ trông giống như thế này:

Hello World! 
123456789 
Red

3. Tổng kết

Như vậy qua bài này bạn đã hiểu cách sử dụng câu lệnh echo print để hiển thị chuỗi ký tự, hiển thị biến và hiển thị code HTML.

Bài tiếp theo chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về Kiểu dữ liệu (Data type)

Bài 5: Constant (Hằng số) trong PHP

Trong bài hướng dẫn này bạn sẽ tìm hiểu cách sử dụng các hằng số (constant) để lưu trữ các giá trị cố định trong PHP.

Trong bài hướng dẫn này bạn sẽ tìm hiểu cách sử dụng các hằng số (constant) để lưu trữ các giá trị cố định trong PHP.

Hàng số (constant) trong PHP

1. Constant (Hằng số) trong PHP là gì?

Constant (Hằng số) là tên hoặc mã định danh cho một giá trị cố định.

Hằng số giống như các biến, nhưng chúng không thể định nghĩa hoặc thay đổi (ngoại trừ hằng số ma thuật – magic constant)

Các hằng số rất hữu ích để lưu trữ dữ liệu không thay đổi trong khi tập lệnh đang chạy. Các ví dụ phổ biến của dữ liệu kiểu hằng số bao gồm các cài đặt cấu hình như tên người dùng và mật khẩu cơ sở dữ liệu, URL cơ sở của trang web, tên công ty, v.v.

Các hằng số được định nghĩa bằng hàm define() của PHP, chấp nhận hai đối số:

  • Tên của hằng số
  • Giá trị của nó.

Sau khi xác định giá trị không đổi có thể được truy cập bất cứ lúc nào chỉ bằng cách tham khảo tên của nó. Đây là một ví dụ đơn giản:

<?php
// Định nghĩa hằng số
define("SITE_URL", "https://laptrinhvienphp.com/");
 
// Sử dụng Hằng số
echo 'Thank you for visiting - ' . SITE_URL;
?>

Đầu ra của đoạn mã trên sẽ là:

Thank you for visiting - https://laptrinhvienphp.com/

Câu lệnh echo trong PHP thường được sử dụng để hiển thị hoặc xuất dữ liệu lên trình duyệt web. Chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về chúng trong chương tiếp theo.

TIP: Bằng cách lưu trữ giá trị trong một hằng số thay vì một biến, bạn có thể chắc chắn rằng giá trị sẽ không bị thay đổi khi ứng dụng của bạn chạy.

2. Các quy ước đặt tên cho các hằng trong PHP

Tên của hằng phải tuân theo các quy tắc giống như tên biến, có nghĩa là tên hằng hợp lệ phải bắt đầu bằng:

  • Một chữ cái hoặc dấu gạch dưới, theo sau là bất kỳ số lượng chữ cái, số hoặc dấu gạch dưới
  • Với một ngoại lệ: Không bắt buộc phải có tiền tố $ cho tên hằng.

TIP: Theo quy ước, tên hằng thường được viết bằng chữ in hoa. Điều này là để nhận dạng và phân biệt dễ dàng của Hằng số với các Biến trong mã nguồn.

TIP: Có những hằng số đã được định nghĩa sẵn trong PHP. Bạn có thể tìm hiểu thêm tại đây

Bài 4: Biến trong PHP

Bài học này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về biến trong PHP, cách khai báo và cách đặt tên biến trong PHP

Trong bài hướng dẫn này, bạn sẽ tìm hiểu cách lưu trữ thông tin trong một biến trong PHP.

1. Biến trong PHP là gì? (PHP Variable)

Các biến được sử dụng để lưu trữ dữ liệu, như chuỗi văn bản, số, v.v … Các giá trị biến có thể thay đổi trong quá trình xử lý. Dưới đây là một số điều quan trọng cần biết về các biến:

  • Trong PHP, một biến không cần phải khai báo trước khi thêm giá trị vào nó.
  • PHP tự động chuyển đổi biến thành kiểu dữ liệu chính xác, tùy thuộc vào giá trị của nó.
  • Sau khi khai báo một biến, bạn có thể sử dụng biến để làm việc.
  • Toán tử gán “=” được sử dụng để gán giá trị cho một biến.

Biến trong PHP có thể được khai báo như thế này: $var_name = value;

<?php
// Declaring variables
$txt = "Hello World!";
$number = 10;
 
// Displaying variables value
echo $txt;  // Output: Hello World!
echo $number; // Output: 10
?>

Trong ví dụ trên, chúng ta đã tạo hai biến trong đó biến thứ nhất được gán với giá trị chuỗi và biến thứ hai được gán với một số.

Sau đó, chúng tôi đã hiển thị các giá trị biến trong trình duyệt bằng cách sử dụng câu lệnh echo.

Câu lệnh echo thường được sử dụng để xuất dữ liệu ra trình duyệt. Chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về điều này trong các bài sắp tới.

2. Các quy ước đặt tên cho các biến trong PHP

Đây là các quy tắc sau để đặt tên một biến PHP:

  • Tất cả các biến trong PHP được bắt đầu bằng dấu $, theo sau là tên của biến
  • Tên biến phải bắt đầu bằng một chữ cái hoặc ký tự gạch dưới _.
  • Tên một biến không thể bắt đầu bằng một số.
  • Tên biến trong PHP chỉ có thể chứa các ký tự chữ và số dưới (A-z, 0-9 và _).
  • Tên một biến không thể chứa dấu cách.

Lưu ý:
Tên biến trong PHP là phân biệt chữ hoa chữ thường, nó có nghĩa là $x và $X là hai biến khác nhau. Vì vậy, hãy cẩn thận trong khi xác định tên biến.

3. Tổng kết

Như vậy là trong bài này các bạn đã biết:

  • Biến trong PHP là gì?
  • Các qui tắc đặt tên biến trong PHP

Bài tới chúng ta sẽ tìm hiểu về Hằng (constant) trong PHP.

Bài 3: Cú pháp PHP (PHP Syntax)

Bài này chúng ta sẽ học cách viết cú pháp PHP chuẩn. Cách comment và các trường hợp phân biệt HOA thường trong PHP

1. Cú pháp PHP chuẩn (Standard PHP Syntax )

Một tập lệnh PHP (đoạn mã) bắt đầu bằng thẻ <?php và kết thúc bằng thẻ ?>.

Dấu phân cách PHP <?php và ?> Trong ví dụ sau chỉ đơn giản là yêu cầu công cụ PHP xử lý khối mã kèm theo dưới dạng mã PHP, thay vì HTML đơn giản.

<?php
// Some code to be executed
echo "Hello, world!";
?>

Mỗi câu lệnh PHP kết thúc bằng dấu chấm phẩy “;” – Điều này cho PHP Engine biết rằng đã kết thúc câu lệnh hiện tại.

2. Nhúng PHP vào HTML

Các tệp PHP là các tệp văn bản đơn giản với phần đuôi mở rộng .php.

Bên trong tệp PHP, bạn có thể viết HTML giống như bạn làm trong các trang HTML thông thường cũng như nhúng mã PHP để thực thi phía máy chủ.

<!DOCTYPE html>
<html lang="en">
<head>
    <meta charset="UTF-8">
    <title>A Simple PHP File</title>
</head>
<body>
    <h1><?php echo "Hello, world!"; ?></h1>
</body>
</html>

Ví dụ trên cho thấy cách bạn có thể nhúng mã PHP trong HTML để tạo các trang web động được định dạng tốt.

Nếu bạn xem mã nguồn của trang web trong trình duyệt của mình, sự khác biệt duy nhất bạn sẽ thấy là mã PHP <php echo ‘Hello, world!’; ?> đã được thay thế bằng đầu ra ‘Hello, world’.

Chuyện gì đã xảy ra ở đây?

Khi bạn chạy đoạn mã này, PHP Engine đã thực hiện các hướng dẫn giữa các thẻ <? php, ?>.

Khi xong, máy chủ web sẽ gửi đầu ra cuối cùng trở lại trình duyệt của bạn hoàn toàn bằng mã HTML.

3. PHP Comments

Một comment chỉ đơn giản là đoạn văn bản bị bỏ qua bởi PHP Engine. Mục đích của các comment là giải thích đoạn mã đang làm cái gì.

Có comment code sẽ giúp các lập trình viên khác (hoặc chính bạn trong tương lai khi bạn quay lại chỉnh sửa mã nguồn) để hiểu những gì đoạn code này đang cố gắng làm với PHP.


PHP hỗ trợ các dòng đơn cũng như các bình luận nhiều dòng. Để viết một comment một dòng ta bắt đầu với 2 dấu gạch chéo “//” hoặc ký hiệu #. Ví dụ:

<?php
// This is a single line comment
# This is also a single line comment
echo "Hello, world!";
?>

Tuy nhiên, để viết comment nhiều dòng, hãy bắt đầu comment bằng dấu gạch chéo và theo sau là dấu hoa thị /* rồi kết thúc comment bằng dấu hoa thị theo sau là dấu gạch chéo */, ví dụ như sau:

<?php
/*
This is a multiple line comment block
that spans across more than
one line
*/
echo "Hello, world!";
?>

4. Viết Hoa, viết thường trong PHP

Tên biến trong PHP là trường hợp phân biệt Hoa thường (Case Sensitivity). Kết quả là các biến $color, $Color và $COLOR được coi là ba biến khác nhau.

<?php
// Assign value to variable
$color = "blue";
 
// Try to print variable value
echo "The color of the sky is " . $color . "<br>";
echo "The color of the sky is " . $Color . "<br>";
echo "The color of the sky is " . $COLOR . "<br>";
?>

Nếu bạn cố chạy đoạn mã ví dụ trên, nó sẽ chỉ hiển thị giá trị của biến $color và tạo cảnh báo “Undefined variable” cho biến $Color và $COLOR.

Tuy nhiên, các keyword, function và class name không phân biệt chữ hoa chữ thường. Kết quả là gọi gettype() hoặc GETTYPE() sẽ tạo ra kết quả tương tự.

<?php
// Assign value to variable
$color = "blue";
 
// Get the type of a variable
echo gettype($color) . "<br>";
echo GETTYPE($color) . "<br>";
?>

Nếu bạn cố chạy mã ví dụ trên, cả hai hàm gettype() và GETTYPE() đều cho cùng một đầu ra, đó là: string.

Bài 2: Viết đoạn code PHP đầu tiên.

Bắt đầu cài đặt máy chủ cục bộ và phần mềm soạn thảo code. Hướng dẫn viết và chạy file PHP đầu tiên.

Để bắt đầu viết code PHP bạn cần cài đặt WampServer hoặc XAMPP trên PC của bạn để nhanh chóng tạo các ứng dụng web với Apache, PHP và cơ sở dữ liệu MySQL.

Thêm nữa là bạn cần phải có một phần mềm để viết code PHP nữa.

>>> Xem chi tiết hướng dẫn cài Netbeans và XAMPP

1. Bắt đầu với PHP bạn cần biết kiến thức gì?

Bởi vì PHP là ngôn ngữ Script (Ngôn ngữ kịch bản) sử dụng để lập trình web và viết code PHP thường kết hợp với HTML nên để tốt nhất thì bạn cần hiểu chút về cách viết web tĩnh bằng HTML, CSS trước đã.

Nếu bạn chưa biết thì học tại đây:

>>> Học HTML5

>>> Học CSS

2. Thiết lập máy chủ web cục bộ

Như đã nói PHP script thực thi trên một máy chủ web chạy PHP. Vì vậy, trước khi bạn bắt đầu viết bất kỳ chương trình PHP nào, bạn cần cài đặt chương trình sau trên máy tính của mình.

  • Apache Web server
  • PHP engine
  • MySQL database server

Bạn có thể cài đặt chúng riêng lẻ hoặc chọn gói được cấu hình sẵn cho hệ điều hành của bạn như Linux và Windows. Gói được cấu hình sẵn phổ biến là XAMPP và WampServer.

(Các bạn chỉ cần cài đặt XAMPP hoặc WampServer là đã cài đặt được 3 trong 1 rồi.)

Note: Series này sẽ sử dụng WampServer để thực hành. Bạn cũng có thể sử dụng XAMPP. Không quan trọng đâu. Chức năng của nó là tương đối giống nhau.

WampServer là một môi trường phát triển web Windows. Nó cho phép bạn tạo các ứng dụng web với Apache2, PHP và cơ sở dữ liệu MySQL.

Nó cũng sẽ cung cấp công cụ quản trị MySQL là PhpMyAdmin để dễ dàng quản lý cơ sở dữ liệu của bạn bằng trình duyệt web.

>>> Trang web chính thức để tải xuống và hướng dẫn cài đặt cho WampServer:
http://www.wampserver.com/en/

Hoặc
>>> Trang web chính thức để tải xuống và hướng dẫn cài đặt cho XAMPP: https://www.apachefriends.org/download.html

3. Tạo tập lệnh PHP đầu tiên

Bây giờ bạn đã cài đặt thành công WampServer trên máy tính của mình. Trong phần này, chúng tôi sẽ tạo một tập lệnh PHP rất đơn giản hiển thị văn bản “Hello, World” trong cửa sổ trình duyệt.

Ok, nhấp vào biểu tượng WampServer ở đâu đó trên thanh tác vụ Windows của bạn và chọn ‘thư mục www’.

Ngoài ra, bạn có thể truy cập thư mục ‘www’ thông qua điều hướng C:\\wamp\\ www. Tạo một thư mục con trong thư mục ‘www’, đặt tên nó là ‘project’.

Bây giờ hãy mở Netbeans hoặc bất kỳ trình soạn thảo code yêu thích nào của bạn và tạo một tệp PHP mới, sau đó nhập đoạn code sau đây:

<?php
// Display greeting message
echo "Hello, world!";
?>

Bây giờ hãy lưu tệp này dưới dạng ‘hello.php’ trong thư mục project của bạn (nằm tại C:\\wamp\\www\\project) và xem kết quả trong trình duyệt của bạn thông qua việc truy cập URL này: http://localhost/project/hello.php

Ngoài ra, bạn có thể truy cập tệp ‘hello.php’ thông qua việc chọn tùy chọn localhost và sau đó chọn thư mục project từ menu WampSever trên thanh tác vụ.

PHP có thể được nhúng trong một trang web HTML bình thường. Điều đó có nghĩa là bên trong tài liệu HTML của bạn, bạn có thể viết các câu lệnh PHP, như được minh họa trong ví dụ tiếp theo:

<!DOCTYPE HTML>
<html>
<head>
    <title>PHP Application</title>
</head>
<body>
<?php
// Display greeting message
echo 'Hello World!';
?>
</body>
</html>

Bạn sẽ tìm hiểu ý nghĩa của từng đoạn code này trong các bài học PHP sắp tới.