Tạo CSDL MySQL trong PHP

Trong bài hướng dẫn tự học lập trình PHP này, bạn sẽ tìm hiểu làm thế nào để tạo cơ sở dữ liệu MySQL trong Lập trình Web với PHP theo 3 cách.

Hướng dẫn tạo CSDL MySQL trong lập trình web với PHP

Trong bài hướng dẫn tự học lập trình PHP này, bạn sẽ tìm hiểu làm thế nào để tạo cơ sở dữ liệu MySQL trong Lập trình Web với PHP.

Tạo cơ sở dữ liệu MySQL bằng PHP

Bài trước bạn đã hiểu làm thế nào để mở một kết nối cơ sở dữ liệu MySQL. Trong bài này, bạn sẽ được hướng dẫn cách thực hiện truy vấn SQL để tạo cơ sở dữ liệu (CSDL).

Trước khi lưu hoặc truy cập dữ liệu, trước tiên chúng ta cần tạo cơ sở dữ liệu. Câu lệnh CREATE DATABASE được sử dụng để tạo cơ sở dữ liệu mới trong MySQL.

Chúng ta hãy tạo một truy vấn SQL bằng cách sử dụng câu lệnh CREATE DATABASE, sau đó chúng ta sẽ thực hiện truy vấn SQL này thông qua việc chuyển nó đến hàm mysqli_query() của PHP để cuối cùng tạo ra cơ sở dữ liệu của chúng ta.

Hướng dẫn tạo CSDL MySQL trong lập trình web với PHP
Hướng dẫn tạo CSDL MySQL trong lập trình web với PHP

Ví dụ tạo CSDL MySQL trong lập trình Web với PHP

Chúng ta hoàn toàn có thể thực hiện tạo CSDL theo 3 cách:

  • Sử dụng MySQLi hướng thủ tục
  • Sử dụng MySQLi hướng đối tượng
  • Sử dụng PDO

1. Ví dụ tạo CSDL MySQL bằng MySQLi hướng thủ tục

<?php
/*Cố gắng kết nối máy chủ MySQL. Giả sử bạn đang chạy MySQL
Máy chủ có cài đặt mặc định (user là 'root' và không có mật khẩu)*/

$link = mysqli_connect("localhost", "root", "");
 
// Kiểm tra kết nối
if($link === false){
    die("ERROR: Kết nối thất bại. " . mysqli_connect_error());
}
 
// Thực hiện tạo CSDL
$sql = "CREATE DATABASE demo";
if(mysqli_query($link, $sql)){
    echo "Tạo CSDL thành công!";
} else{
    echo "ERROR: Không thể thực thi $sql. " . mysqli_error($link);
}
 
// Đóng kết nối
mysqli_close($link);
?>

2. Ví dụ tạo CSDL MySQL bằng MySQLi hướng đối tượng

<?php
/*Cố gắng kết nối máy chủ MySQL. Giả sử bạn đang chạy MySQL
Máy chủ có cài đặt mặc định (user là 'root' và không có mật khẩu)*/
$mysqli = new mysqli("localhost", "root", "");
 
// Kiểm tra kết nối
if($mysqli === false){
    die("ERROR: Kết nối thất bại. " . $mysqli->connect_error);
}
 
// Thực hiện tạo CSDL
$sql = "CREATE DATABASE demo";
if($mysqli->query($sql) === true){
    echo "Tạo CSDL thành công!";
} else{
    echo "ERROR: Không thể thực thi $sql. " . $mysqli->error;
}
 
// Đóng kết nối
$mysqli->close();
?>

3. Ví dụ tạo CSDL MySQL bằng PDO

<?php
/*Cố gắng kết nối máy chủ MySQL. Giả sử bạn đang chạy MySQL
Máy chủ có cài đặt mặc định (user là 'root' và không có mật khẩu)*/
try{
    $pdo = new PDO("mysql:host=localhost;", "root", "");
    // Thiết lập PDO error thành Ngoại lệ
    $pdo->setAttribute(PDO::ATTR_ERRMODE, PDO::ERRMODE_EXCEPTION);
} catch(PDOException $e){
    die("ERROR: Kết nối thất bại. " . $e->getMessage());
}
 
// Thực hiện tạo CSDL
try{
    $sql = "CREATE DATABASE demo";
    $pdo->exec($sql);
    echo "Tạo CSDL thành công";
} catch(PDOException $e){
    die("ERROR: Không thể thực thi $sql. " . $e->getMessage());
}
 
// Đóng kết nối
unset($pdo);
?>

Hãy ghi nhớ cách tạo CSDL MySQL

Như vậy, qua 2 bài này các bạn đã biết kết nối đến máy chủ MySQltạo CSDL MySQL trên đó.

Đây là những công việc thường xuyên trong lập trình web php. Hãy ghi nhớ thật kỹ nhé.

Bài tiếp theo chúng ta sẽ bắt đầu thực hiện các thao tác cụ thể hơn với CSDL MySQL chúng ta vừa tạo ra.

PHPDev

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *